Huyện Tuần Giáo - Tỉnh Điện Biên

Huyện Tuần Giáo - Tỉnh Điện Biên

Trang thông tin xã Mường Mùn

TÌM KIẾM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Đến
Tên TTHC

Thủ tục đăng ký khai tử lưu động

Ngày ban hành 01/01/2025
Cơ quan cập nhật TTHC Ủy ban nhân dân xã Mường Mùn
Lĩnh vực Hộ tịch
Cơ quan ban hành UBND tỉnh Điện Biên
CQ trực tiếp thực hiện Xã Mường Mùn
Mã Thủ tục hành chính chuẩn 1.000419.000.00.00.H18
Nội dung yêu cầu Chi tiết thủ tục hành chính
Mã thủ tục: 1.000419.000.00.00.H18
Số quyết định: 251/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Thủ tục đăng ký khai tử lưu động
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Hộ tịch
Trình tự thực hiện:

Công chức tư pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục khai tử cho người có yêu cầu.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch đem theo Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người yêu cầu ký vào Sổ. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả, công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Trích lục khai tử cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai tử.
Lưu ý:  Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.
Cách thức thực hiện:

Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Mô tả

Trực tiếp

5 Ngày làm việc

Phí : 8.000 Đồng (Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/1 bản.)
Lệ phí : đăng ký khai tử không đúng hạn: 8.000đ/lần  (Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật, giảm 50% nếu sử dụng dịch vụ công trực tuyến)
 

Trực tuyến

5 Ngày làm việc

Lệ phí : đăng ký khai tử không đúng hạn: 8.000đ/lần  (Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật, giảm 50% nếu sử dụng dịch vụ công trực tuyến)
Phí : 8.000 Đồng (Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/1 bản.)
 

Dịch vụ bưu chính

5 Ngày làm việc

Lệ phí : đăng ký khai tử không đúng hạn: 8.000đ/lần  (Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật, giảm 50% nếu sử dụng dịch vụ công trực tuyến)
Phí : 8.000 Đồng (Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/1 bản.)
 
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp:

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;

3. TK đăng ký khai tử.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường hợp người yêu cầu đã nộp bản điện tử Giấy báo tử hoặc cơ quan đăng ký hộ tịch đã khai thác được dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử thì không phải nộp bản giấy.
 
Bản chính: 1
Bản sao: 0
* Giấy tờ phải xuất trình:

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Căn cước điện tử/Giấy chứng nhận căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
 
Bản chính: 1
Bản sao: 0

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định        thẩm quyền trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
 
Bản chính: 1
Bản sao: 0

- Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
 
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Trích lục khai tử
Căn cứ pháp lý:

Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

60/2014/QH13

Luật 60/2014/QH13

20-11-2014

Quốc Hội

123/2015/NĐ-CP

Nghị định 123/2015/NĐ-CP

15-11-2015

Chính phủ

04/2020/TT-BTP

Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP

28-05-2020
 

20/2020/QĐ-UBND

Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên

30-09-2020

UBND tỉnh Điện Biên

106/2021/TT-BTC

Thông tư 106/2021/TT-BTC

26-11-2021
 

Nghị định số 104/2022/NĐ-CP

Nghị định

21-12-2022

Thủ tướng Chính phủ

04/2024/TT-BTP

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định  số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết  một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch

06-06-2024

Bộ trưởng Bộ Tư pháp

03/2023/NQ-HĐND

Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

14-07-2023

Hội đồng nhân dân tỉnh

07/2025/NĐ-CP

Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.

09-01-2025

Chính phủ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Người chết không có người thân thích, người thân thích không sống cùng địa bàn xã hoặc là người già, yếu, khuyết tật không đi đăng ký khai tử được.
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin
 

Các TTHC cùng Cơ quan cập nhật "Ủy ban nhân dân xã Mường Mùn"

Ngày ban hành Tên TTHC
01/01/2025 2.000942.000.00.00.H18
01/01/2025 2.000815.000.00.00.H18
01/01/2025 2.002501.000.00.00.H18
01/01/2025 1.003622.000.00.00.H18
01/01/2025 1.008004.000.00.00.H18
Hệ thống QLVB
bbaner dọc
baner dọc
baner dọc
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập7
  • Hôm nay146
  • Tháng hiện tại5,037
  • Tổng lượt truy cập394,059
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây